Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi đã hợp tác, liên kết về đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ khám bệnh từ thiện, phẫu thuật, điều trị với BV Chung Ang Hàn Quốc. Năm 2016, BV Sản Nhi Quảng Ngãi đã cử 02 bác sĩ gồm TS Nguyễn Đình Tuyến, và Ths Huỳnh Quốc Hiếu học tập tại Đại hoc Chung Ang Hàn Quốc về chuyên ngành Ngoại khoa, Ung thư Sản Phụ khoa. Dự kiến trong năm 2017, BV sẽ tiếp tục cử một số Bác sĩ sang BV Chung Ang học tập các chuyên ngành Gây mê hồi sức, Dinh dưỡng, Kiểm soát nhiễm khuẩn... để nâng cao trình độ chuyên môn, chất lượng phục vụ, mang lại niềm tin cho bệnh nhân.
Trong tháng 7/2017, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh tiếp tục cử 02 bác sĩ đi học chuyên khoa sâu về lĩnh vực Ung thư phụ khoa, và Gây mê hồi sức tại BVĐH Chung Ang Hàn Quốc. Bên cạnh đó, Giám đốc BV đã có buổi làm việc với đại diện công ty DooSan Vi Na về kế hoạch đào tạo dài hạn từ nay cho đến năm 2025 cho BV Sản Nhi tỉnh. Về phía DooSan Vi Na cũng hứa giúp đỡ cho Bệnh viện một số trang thiết bị máy móc chuyên dụng cần thiết.
SỞ Y TẾ QUẢNG NGÃI BỆNH VIỆN SẢN – NHI TỈNH |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Số: /KH-BVSN |
|
Quảng Ngãi, ngày 3 tháng 4 năm 2017. |
KẾ HOẠCH
Đào tạo tại Bệnh viện Chung-Ang Hàn Quốc
-Căn cứ Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Quảng Ngãi;
-Căn cứ Biên bản ghi nhớ “ Về việc hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ y tế cho đội ngũ y, bác sĩ, điều dưỡng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi” ngày 27/9/2016 giữa Sở Y tế Quảng Ngãi, Bệnh viện đại học Chung-Ang Hàn Quốc và Công ty TNHH Công nghiệp nặng DooSan Vina.
-Theo tinh thần thống nhất giữa Công ty DooSan Vina, Sở Y tế, và Bệnh viện Sản Nhi tỉnh tại cuộc họp ngày 23/3/2017 tại Sở Y tế Quảng Ngãi.
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ trang thiết bị cho Bệnh viện Sản Nhi tỉnh từ Bệnh viện Chung-Ang Hàn Quốc giai đoạn 2017 – 2025, cụ thể như sau:
I/ Đào tạo nâng cao chuyên môn kỹ thuật cho Bác sĩ, điều dưỡng chuyên ngành sản phụ và nhi khoa:
TT |
Nội dung, kỹ thuật cần đào tạo |
Đối tượng |
Số lượng |
Thời gian đào tạo (tháng) |
Năm đào tạo |
Kinh phí |
1 |
Phẫu thuật ung thư phụ khoa |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2017 |
Doosan |
2 |
Gây mê Nhi |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2017 |
Doosan |
3 |
Chăm sóc khách hàng |
Điều dưỡng |
02 |
01 |
2018 |
Doosan |
4 |
Chăm sóc sơ sinh |
Điều dưỡng |
02 |
01 |
2018 |
Doosan |
5 |
Phẫu thuật sức môi, hở hàm ếch |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2019 |
Doosan |
6 |
Công nghệ thông tin |
Kỹ sư |
01 |
01 |
2019 |
Doosan |
7 |
Siêu âm Sản phụ khoa |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2020 |
Doosan |
8 |
Xét nghiệm |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2020 |
Doosan |
9 |
Chẩn đoán hình ảnh |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2021 |
Doosan |
10 |
Gây mê Sản Phụ khoa |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2021 |
Doosan |
11 |
Ngoại khoa |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2022 |
Doosan |
12 |
Hồi sức Nhi |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2023 |
Doosan |
13 |
Phẫu thuật Nhi |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2023 |
Doosan |
14 |
Chăm sóc sau mổ |
Điều dưỡng |
02 |
01 |
2024 |
Doosan |
15 |
Quản trị BV |
Bác sĩ |
02 |
01 |
2025 |
Doosan |
II/ Chuyển giao kỹ thuật tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh
Xin đề nghị hỗ trợ bác sĩ, và điều dưỡng viên từ Bệnh viện Chung-Ang Hàn Quốc sang chuyển giao kỹ thuật cho Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi:
TT |
Nội dung, kỹ thuật cần chuyển giao kỹ thuật |
Đối tượng |
Số lượng |
Thời gian đào tạo (tháng) |
Năm chuyển giao |
Kinh phí |
1 |
Gây mê |
BS |
01 |
01 |
2017 |
Doosan |
2 |
Phẫu thuật ung thư phụ khoa |
BS |
01 |
01 |
2017 |
Doosan |
3 |
Chăm sóc sơ sinh |
Điều dưỡng |
02 |
01 |
2018 |
Doosan |
4 |
Phẫu thuật sức môi, hở hàm ếch |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2019 |
Doosan |
5 |
Công nghệ thông tin |
Kỹ sư |
01 |
01 |
2019 |
Doosan |
6 |
Siêu âm Sản phụ khoa |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2020 |
Doosan |
7 |
Xét nghiệm |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2020 |
Doosan |
8 |
Chẩn đoán hình ảnh |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2021 |
Doosan |
9 |
Gây mê Sản Phụ khoa |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2021 |
Doosan |
10 |
Ngoại khoa |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2022 |
Doosan |
11 |
Hồi sức Nhi |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2023 |
Doosan |
12 |
Phẫu thuật Nhi |
Bác sĩ |
01 |
01 |
2023 |
Doosan |
13 |
Chăm sóc sau mổ |
Điều dưỡng |
02 |
01 |
2024 |
Doos |
III/ Hỗ trợ trang thiết bị cần thiết cho BV Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi:
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi được đầu tư mới nhưng còn thiếu nhiều phương tiện cần thiết sau đây:
TT |
Tên dụng cụ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Máy thở sơ sinh cao tần Neonatal and pediatric high- frequence oscillatory Ventilator |
01 |
Năm 2017 |
2 |
Lồng ấp sơ sinh đón bé Giraffe Incubator |
02 |
Năm 2017 |
3 |
Nồi hấp tiệt trùng 300 Lít (DAIHAN-Hàn Quốc) Sterilized autoclave |
01 |
Năm 2018 |
4 |
Xe đẩy bệnh nhân Patient Trolley |
05 |
Năm 2018 |
5 |
Các dụng cụ, phương tiện khác |
|
Tùy lòng hảo tâm |
Bệnh viện kính đề nghị Sở Y tế xem xét, đề xuất Công ty Doosan VINA cũng như Bệnh viện Chung Ang Hàn Quốc tạo điều kiện, giúp đỡ cho bệnh nhân Quảng Ngãi nói chung và Bệnh viện Sản Nhi nói riêng được hợp tác thuận lợi ./.
Nơi nhận: - UBND tỉnh (b/c); - Sở Y tế; - Công ty TNHH CN nặng DooSan ViNa; -GĐ, Các PGĐ; |
|
GIÁM ĐỐC |
-Lưu: VT, TCCB. |
|
Nguyễn Đình Tuyến |
|
|
|
Nồi hấp tiệt trùng dung tích 300 lít
Mã sảm phẩm : NH300-VT
Chi tiết sảm phẩm
1.TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ
1.1. Các tính năng kỹ thuật chính
- Thiết bị được thiết kế hai buồng: Buồng trong là buồng khử trùng, buồng ngoài là buồng sinh hơi.
- Dung tích buồng khử trùng: 300 lít, hình tròn, được làm bằng INOX SUS 304, dày 5mm
- Buồng sinh hơi:
+ Dung tích 95 lít. Vật liệu INOX SUS 304 dày 3,5mm
+ Áp suất làm việc từ 2,8 đến 3,5 kgf/cm2
+ Công suất sinh hơi 30 kg/giờ
- Kiểu: Nằm ngang một cửa, làm bằng INOX SUS 304
(Hai cửa-lựa chọn thêm)
- Được thiết kế và sản xuất đạt tới tiêu chuẩn quốc tế về áp lực
- Nguồn điện cung cấp 3 pha 220/380V, 50Hz
- Công suất điện tiêu thụ lớn nhất: 27 KW, trung bình 12 KW
- Cung cấp nước tự động hoàn toàn
- Cảm biến báo cạn trong nồi hơi: 03 cái
- Có bẫy canxi để làm tăng tuổi thọ thanh đốt.
- Bảo ôn nồi hơi tăng hiệu quả của thiệt bị tránh tổn thất nhiệt
- Đồng hồ khống chế và theo dõi áp lực: 01 Cái
- Đồng hồ bảo vệ quá áp lực: 01 cái
- Hệ thống lọc nước R.O cung cấp cho nồi hơi 30 lít/giờ (Lựa chọn thêm)
- Tự động ngắt điện khi mất pha hoặc sai pha (đảo pha điện lưới)
- Nhiệt độ tiệt trùng: 1000C – 1400C
- Áp suất làm việc 0- 2,8 kgf/cm2
- Hệ thống trao đổi nhiệt biến hơi nước bão hòa sau khi tiệt trùng xả ra bên ngoài thành nước đảm bảo vệ sinh môi trường
- Hệ thống điều khiển các van của thiết bị bằng khí nén và van điện từ
- Máy hút chân không
+ Lưu lượng hút chân không: 1350 lít/phút
+ Lưu lượng nước cung cấp cho máy hút chân không: 12 lít/phút
+ Áp lực hút chân không: - (0,6 đến 0,9)kgf/cm2.
+ Công suất hút chân không: 5,5 kW
- Máy nén khí
+ Loại không dầu
+ Điện áp 1 pha 220V/50hz
+ Tự động xả nước thừa trong bình khí nén sau mỗi mẻ tiệt trùng.
- Có 15 chương trình tiệt trùng vật hấp tự động các thông số của chương trình do người sử dụng tự chọn. Người sử dụng có thể tự cài các thông số trong chương trình tiệt trùng như nhiệt độ tiệt trùng, thời gian tiệt trùng, thời gian làm khô.
Bảng thông số kỹ thuật của hệ thống điều khiển trung tâm
Thông số kỹ thuật |
Mô tả |
|
Tính năng |
Cấu hình kỹ thuật |
|
Công suất |
14 W |
|
Dòng điện (trên bus SM và CM) |
Lớn nhất 1600 mA; (5 VDC) |
|
Dòng điện (24 VDC) |
Lớn nhất 400 mA (Nguồn cảm biến) |
|
Dòng điện tiêu thụ trên tín hiệu vào số (24 VDC) |
4 mA/ đầu vào được sử dụng |
|
Bộ nhớ |
Làm việc |
75 Kbytes |
Lưu trữ |
4 Mbytes |
|
Dài hạn |
10 Kbytes |
|
Cổng kết nối vào/ra |
Kiểu số (digital) |
14 đầu vào /10 đầu ra |
Kiểu tương tự (analog) |
2 đầu vào |
|
Kích thước vùng xử lý tin hiệu vào/ra |
Đầu vào (I) |
1024 bytes |
Đầu ra (O) |
1024 bytes |
|
Kích thước vùng nhớ trung gian (M) |
8192 bytes |
|
Module tín hiệu mở rộng (SM) |
8 |
|
Mạch tín hiệu mở rộng (SB), Pin (BB), và mạch giao tiếp mở rộng (CB) |
1 |
|
Module giao tiếp mở rộng (CM) |
3 |
|
Bộ đếm tốc độ cao |
Số lượng |
6 |
Đơn pha |
3 tại 100 kHz; 3 tại 30 kHz |
|
Vuông pha |
3 tại 80 kHz; 3 tại 20 kHz |
|
Đầu ra phát xung |
4 |
|
Thẻ nhớ |
SIMATIC Memory card |
|
Khả năng lưu thời gian thực |
20 ngày hoặc ít nhất 12 ngày tại 40 độ C |
|
PROFINET |
1cổng Ethernet |
|
Tốc độ thực hiện phép toán số thực |
2.3 µs/lệnh |
|
Tốc độ thực hiện phép toán logic |
0.08 µs /lệnh |
2/ XE ĐẨY Bệnh nhân:
Model: S3-2
Hãng SX: Zero One M
Nước SX: Hàn Quốc
3/Máy thở sơ sinh cao tần
Neonatal and pediatric high- frequence oscillatory Ventilator
HFOV – 3100A
Neonatal Applications
4/Lồng ấp sơ sinh đón bé
Giraffe Incubator: GE Healthcare
Description and Application
The Giraffe® Incubator is an enclosed neonatal intensive care microenvironment developed through a philosophy of exten- sive user input to best define products that meet the needs
of clinicians, patients and families. Several unique features provide a superior developmentally appropriate environment for the patient , while decreasing stress for family and simpli- fying procedures for the clinician. The design of the Giraffe Incubator is unlike any other incubator available.
Features and Benefits
Patient Accessibility
when the bed is tilted 12°.
Centralized display/control unit provides accessibility from either side of the bed plus excellent viewing of all equipment and patient parameters.
Bed
Internally activated bed tilt is smooth and continuous through
0-12° in both Trendelenburg positions. Bed tilt can be activated with one hand, allowing the caregiver to comfort the infant while changing his bed position.
Additional Features
precise oxygen-enriched environment .
seated family, even those seated in wheelchairs.
taken and trended without removing the baby. (Up to
14 weights stored)